Mẹo 600 Câu Hỏi B2 – Mẹo thi lý thuyết B2 với 600 câu hỏi thi bằng lái xe ô tô thu hút rất nhiều sự quan tâm của các học viên chuẩn bị thi. Để đảm bảo việc học hiệu quả, ghi nhớ kiến thức nhanh, tiết kiệm thời gian học tập mà vẫn đạt kết quả cao, các bạn học viên có thể tham khảo 600 câu hỏi học lái xe dưới đây. 1. Mẹo Học Lái Xe Bằng Câu Hỏi Word Phần này gồm 60 câu hỏi liên quan đến tình trạng giao thông không an toàn (câu hỏi điểm liệt) để học viên lưu ý. Dưới đây là các mẹo để học B2 với các loại câu hỏi cụ thể. 1.1. Câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông – Chọn câu trả lời đúng nếu có các cụm từ sau: – “Cấm” – Câu trả lời bắt đầu bằng “Không…” – Câu hỏi về suy nghĩ một trong các cụm từ sau: “Cách di chuyển thô lỗ”; “cỡ trọng lượng”; “Trình điều khiển” → Câu trả lời đúng là (1). – Yêu cầu gợi ý ở một trong các câu sau: “Ngõ”; “Dừng cái xe lại”; “Cơ giới hóa vận tải”; “quản lý giao thông”; “Đỗ xe” → Đáp án đúng là (2). – Câu hỏi về thuật ngữ “dấu phân cách” gồm 2 câu cần nhớ: – Nếu đề bài chỉ có 1 dòng → Đáp án đúng là (1). – Nếu task có 2 dòng → Đáp án đúng là (3). *Lưu ý: Đối với câu hỏi có đáp án cuối cùng là “Cả (1) và (2)” chiếm 80% ý đúng, các bạn vui lòng đọc chậm và chọn theo cách hiểu của mình trong trường hợp này, nếu không thì ưu tiên ý cuối cùng. Trả lời. trong “Cả ý tưởng (1) và lời khuyên (2)”
Lời khuyên về lời khuyên
Mẹo 600 Câu Hỏi B2
1.2. Yêu cầu về độ tuổi lái xe – Xe máy, dưới 50cc: 16+. – Xe hạng E: nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi. Các hạng xe còn lại, độ tuổi cách biệt 3 năm: – Hạng A1, B1, B2: Từ 18 tuổi – Hạng C, FB2: Từ 21 tuổi – Hạng D, FC: Từ 24 tuổi – Hạng E, FD : Từ đủ 7 năm 1.3. Yêu cầu các hạng giấy phép lái xe – A1: Dưới 175cc và xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật – A2: 175cc trở lên và hơn – A3: Xe mô tô 3 bánh – B1: Xe đủ 9 chỗ ngồi, số tự động, không chở người – B2: Xe đến 9 chỗ, trọng tải dưới 3.500 kg – C: xe đến 9 chỗ, trọng tải trên 3.500 kg – D: xe đến 30 chỗ. – E: Xe trên 30 chỗ. Lưu ý: Câu hỏi về lựa chọn hạng ghế FE (1) xe nối chuyến; Lựa chọn Hạng FC (2) không có xe nối chuyến (nhắc nhở: Em (FE) 1, Chị (FC) 2). 1.4. Tốc độ vào và ra khu đông người – Nếu đáp án toàn là các con số 40/50/60 km/h thì chú ý câu trong câu hỏi: – “Xe máy” → Đáp án đúng 40 km/h Không có dải phân cách” → Đáp án đúng là 50km/h – “Có dải phân cách” → Đáp án đúng là 60km/h Các câu hỏi khác cũng yêu cầu ghi nhớ cụm từ “cư dân”: – Đáp án có chứa cụm từ . “car trailer” → Chọn đây là câu trả lời đúng. – Không có câu trả lời nào chứa từ “car trailer” → Đánh dấu câu trả lời đúng là câu dài nhất.
Bộ Đề 600 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe Năm 2020 Cập Nhật Mới Nhất
Mẹo kiểm tra Các câu hỏi khác cũng được hỏi về thuật ngữ “cư dân” 1.5. Câu hỏi liên quan đến khoảng cách tối thiểu giữa 2 ô tô. Lấy vận tốc đầu bài toán đã cho trừ đi 30 rồi so sánh kết quả với các số trong đáp án. Số gần nhất với câu trả lời đúng là câu trả lời đúng. Ví dụ: Bài toán cho kết quả “vận tốc từ 60 km/h đến 80 km/h” → Lấy 80 – 30 = 50, đáp án dài nhất 55 m chọn đáp án này. 2. Mẹo học lái xe ô tô hạng B2 2.1. Thứ tự các phương tiện từ nhỏ đến lớn trong biển cấm lề đường màu đỏ Thứ tự của 6 loại phương tiện được sắp xếp từ nhỏ đến dài đến lớn như sau: – mô tô (biển không có hình người) – mô tô (biển có người). -shape) – ô tô khách (Car) – Truck – Tractor – Tractor Sơ đồ bố trí theo phương ngang như sau: Ô tô con (car) → Truck → Tractor → Sơ mi rơ moóc. Việc phân loại ủy quyền của loại phương tiện này sẽ áp dụng cho biển báo cấm (ngoại trừ biển số 307) và thí sinh phải ghi nhớ hai thuật ngữ này và hiểu cách chúng được sử dụng: được phép loại. – Biển báo cấm xe nhỏ, cấm cả xe lớn vào. Lưu ý: Hai quy tắc soi cầu ô tô trên có điểm giống nhau là so sánh ô tô với các ký tự từ 1 đến 4. – Nếu yêu cầu là “cấm” hoặc “không được phép” → chọn ký tự tương ứng với câu trả lời “bằng nhỏ hơn””, đối tượng hỏi. – Nếu câu hỏi là “Cho phép viết hay không cấm” → Chọn một ký tự lớn hơn chủ ngữ.
Mẹo thi B2 Câu hỏi về biển báo
2.2. Câu hỏi xuất hiện cho các dòng màu trắng, dòng màu vàng và dòng nét đứt/nét liền Nếu câu hỏi chỉ chứa các dòng → chọn câu trả lời đúng với từ “và”. Ví dụ: cả ý kiến (…) và ý kiến (…). Nếu không có dạng trên thì chọn như sau: – Màu vạch: + Vạch màu vàng: Là vạch giữa hoặc vạch phân cách của các xe chạy ngược chiều. + Vạch màu trắng: Là vạch phân cách giữa các phương tiện đi cùng chiều. – Vạch kẻ: + Vạch kẻ vạch: Tất cả các phương tiện được phép đi trên vạch (có vạch kẻ màu vàng và vạch trắng). + Vạch liền: Các phương tiện không được đè lên vạch kẻ (kể cả vạch vàng và vạch trắng). Lưu ý: Cách hiệu quả nhất để quan sát biển báo có tuân theo quy định của pháp luật là nhìn từ dưới lên, kết hợp cảm nhận bằng mắt, khả năng phân biệt, quy chiếu và phán đoán hình ảnh để tìm ra câu trả lời nhanh chóng và chính xác. 3. Mẹo thi học lái xe B2, phần thi này học viên cần nhớ quy tắc: Một Lái – Hai Ướm – Tam Lái – Bốn Phương. – Lái trước: Khi xe vào giao lộ, xe vào giao lộ trước lái trước. – Nhị ưu: xe cứu hỏa theo thứ tự xe cứu hỏa > xe quân đội = công an > cứu thương > xe hộ đê > xe tang. – Ba làn xe: Xe chạy trên đường chính được quyền đi trước. – Bốn hướng: Tại các ngã ba, ngã tư trên đường cùng mức, xe bên phải được quyền đi trước. Tiếp theo, xe rẽ phải > xe đi thẳng > xe rẽ trái, đi phải.
Mẹo làm bài thi khoa học B2 có thiết kế
Học Mẹo Thi Bằng Lái Xe ô Tô Hạng B2 Cấp Tốc Cực Dễ Dàng
Trên đây là toàn bộ chia sẻ bí quyết thi bằng B2 khoa học với bộ 600 câu hỏi thi giấy phép lái xe mới năm 2022 dành cho các học viên chuẩn bị thi bằng lái xe B1, B2 tham khảo và sử dụng khi cần thiết. Chúc các bạn học tập thành công và đạt kết quả thi tốt nhất.
Toyota Sure bảo hành chính hãng trên toàn quốc theo tiêu chuẩn của Toyota Việt Nam với thời hạn 01 năm hoặc 20.000 km cho động cơ và hộp số tùy điều kiện nào đến trước.
Xe mua từ Toyota Sure đi kèm lịch sử bảo dưỡng